Động cơ | ||
Loại động cơ | I4 | |
Dung tích xi lanh (cc) | 1.997 | |
Loại xe | Mui trần | |
Thời gian tăng tốc từ 0 đến 100km/h | 7,2 | |
Hộp số | Số tự đồng 6 cấp | |
Công suất cực đại (Ps(kw)/rpm) | 135(184)/5.000 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 270/1,250-4,500 | |
Màu sắc | ||
Màu thân xe | - Nhiều màu | |
Màu nội thất | - Nhiều màu | |
Kích thước, trọng lượng | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.239x1.961x1.291 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.496 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1505 | |
Lốp xe / Tires | 225/45 R 17 | |
Mâm xe / Wheels | Mâm hợp kim 17" | |
Cửa, chỗ ngồi | ||
Số cửa | 2 | |
Số chỗ ngồi | 2 | |
Trang thiết bị / Option | ||
Trang bị option | 4 Túi khí, Ghế da, ABS, hệ thống cân bằng điện tử,... Đền pha tựu động chiếu sáng, | |
Xuất xứ | ||
Hãng sản xuất | BMW | |
Xuất xứ | Nhập khẩu Nguyên Chiếc | |
Nhiên liệu | ||
Loại nhiên liệu | Xăng | |
Mức độ tiêu thụ nhiên liệu (lít/100 KM) | 6,9 |
Thông tin thêm
Sở hữu đường nét thể thao, quyến rũ, Z4 là lựa chọn tối ưu cho những khách hàng thích thời trang và mê tính năng vận hành đặc trưng của BMW.
Thiết kế của Z4 mới vẫn giữ được những nét cơ bản so với thế hệ trước. Vì thế, nó không phủ nhận những thành quả mà nhà thiết kế tài năng Chris Bangle từng xây đắp nên. Vóc dáng vẫn đi theo kiểu tròn, ngắn và giàu tính khí động học.
Tuy nhiên, có thể nhận ra chiếc mui trần này đã được làm mượt đi rất nhiều, không còn những đường cong đầy gợi cảm theo triết lý của Chris. Điều này giúp màn ra mắt của Z4 không còn ầm ĩ, gây nhiều tranh cãi như thế hệ đầu tiên.
Thiết kế Z4 mới mang vẻ đầm, chắc hơn khi có tỷ lệ rộng và cao khá lớn. Kiểu mui cứng rất thích hợp với điều kiện giao thông Việt Nam. Khi đóng mui, độ ồn giảm hơn hẳn so với mui mềm. Mất 20 giây để đóng-mở mui.
No comments:
Post a Comment