domain, domain name, premium domain name for sales

Friday, September 30, 2011

2011 CJ Super Race Round 6: Hwang Mi Hee part 3


Well getting back to the 6th round of the CJ Super Race we have more Hwang Mi Hee from Team Chevy. Got to love Team Chevy for her outfit Enjoy~




























Wednesday, September 28, 2011

Mercedes-Benz Introduces The New SLK 250 CDI Roadster

For the first time, Mercedes-Benz is offering the sporty SLK Roadster with a diesel engine. The 150 kW (204 hp) four-cylinder power unit puts the two-seater at the top of its class in numerous respects. With a fuel consumption of 4.9 litres per 100 kilometres, it is the most economical roadster in its segment.

Thanks to its enormous torque of 500 newton metres it accelerates from zero to 100 km/h in 6.7 seconds, and delivers a top figure for acceleration from 80 to 120 km/h.

The result is superior driving enjoyment both on winding country roads and on long motorway stretches. Like the other models in the latest SLK family, which was presented in January this year, it combines lively sportiness with high-quality appointments and excellent comfort.

Diesel drive and roadster excitement do not go together – or so a common misconception would have it. Mercedes-Benz impressively demonstrates the contrary with the new SLK 250 CDI. Its four-cylinder diesel engine with a displacement of 2143 cc generates an output of 150 kW (204 hp) and 500 newton metres of torque – as much as a petrol engine with twice the displacement would normally generate.

This makes the new SLK 250 CDI the most powerful diesel model in its class, and gives the roadster the potential for extremely sporty performance.

Equipped with the standard 7G-TRONIC PLUS automatic transmission (a six-speed manual transmission will follow in the second quarter of next year), the diesel SLK sprints from zero to 100km/h in 6.7 seconds and achieves a top speed of 243 km/h.

Moreover, the flexibility of the SLK 250 CDI is nothing short of phenomenal. Thanks to its enormous diesel torque it accelerates from 80 to 120 km/h in just 4.3 seconds – Easily the best figure in this class, making for safe and effortless overtaking.

Apart from this, the SLK 250 CDI is the most economical and therefore environmentally compatible roadster in its segment. It is happy with 4.9 litres of diesel fuel per 100 kilometres (NEDC combined consumption), which corresponds to CO2 emissions of 128 g/km.

In other words, the diesel SLK combines thoroughbred sports car performance with the fuel economy of a sub-compact. This guarantees great driving pleasure with great fuel efficiency.

The diesel engine achieves its exemplary output, torque, fuel consumption and emissions figures, as well as its highly impressive smoothness for a diesel unit, thanks to an extensive package of innovative technologies. These include fourth-generation common-rail injection with a rail pressure of 2000 bar and precise injection timing, as well as two-stage Turbo charging.

Like all SLK models, the SLK 250 CDI also features a start/stop system as standard.

The frugal fuel consumption makes the SLK 250 CDI a car with superior long-distance qualities. Using the European motorways, it is. quite possible to drive from the North Sea to a beach on the Mediterranean non-stop. Very comfortable sports seats, a comfortable suspension setup and the largest luggage capacity in this segment also do their bit to create the right conditions.

As it shares the same genes with the other members of the successful SLK family, the SLK 250 CDI combines light footed sportiness with stylish comfort, a striking sports car design and absolute day-to-day suitability, while delivering top performance with exemplary ecology. This means that the diesel version too provides open-top driving enjoyment at an extraordinarily high level.

The SLK 250 CDI is likewise available with a choice of three versions of the famous vario-roof – one of them the panoramic vario-roof with MAGIC SKY CONTROL. This glass roof can be changed from dark to transparent at the touch of a button. There are also three suspension versions available: a conventional steel suspension, a sports suspension with a stiffer spring and damper setup or a suspension with an electronically controlled, fully automatic damping system. The latter is part of the Dynamic Handling package, which also includes the Direct-Steer system and the Torque Vectoring Brake developed by Mercedes-Benz for particularly agile and predictable handling characteristics.

Externally the new SLK 250 CDI is no different in appearance from the petrol models. It even retains the twin exhaust system, and therefore has the same exciting look for which all the SLK models are known.

The new SLK 250 CDI can be ordered from mid – September 2011.

Source: Mercedes-Benz

Infiniti Introduces The ‘’IPL G Convertible 2013‘’

Infiniti Performance Line (IPL) Expands As Stunning New Open-Top Model Joins IPL G Coupe in Infiniti Showrooms Will Begin Spring 2012

Infiniti announced that it will double its Infiniti Performance Line lineup of premium performance vehicles in spring 2012 with the addition of a new 2013 IPL G Convertible. More than just focusing on engine power and acceleration, the Infiniti Performance Line, or IPL, product design philosophy focuses on “Total Vehicle Performance”, including unique driving attributes and exclusive exterior and interior features at highly attractive price points.

The IPL G Convertible announcement was made by Infiniti Americas Vice President Ben Poore at the Pebble Beach Concours d’Elegance where the IPL G Convertible Concept is currently on display. The IPL G Convertible Concept features unique aerodynamic styling, the dynamic performance of an IPL-tuned V6, exhaust and suspension, 19-inch IPL aluminum-alloy wheels, three-piece retractable hardtop and a unique red leather-appointed interior set against a Malbec Black exterior – a level of equipment and performance modification expected to be shared with the production IPL G Convertible.

The new IPL G Convertible is based on the foundation of the Infiniti G37 Convertible, which features an advanced 3.7-liter V6 and three-piece power retractable hardtop that’s designed to look as good with the top up as it does down.

Additional information on the 2013 IPL G Convertible will be available during the production version debut at the Los Angeles Auto Show in November.

Source:Infiniti

Tuesday, September 27, 2011

Những thuật ngữ ô tô thường gặp

             











Xe hơi hiện đại ngày một nhiều các tính năng mới và không ai có thể dễ dàng nhớ được hết các thuật ngữ chỉ tính năng đó. Hãy luôn tham khảo vì bảng thuật ngữ này thường xuyên được cập nhật với những thông tin mới nhất.


ABS - Anti-lock Brake System: Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.
A/C - Air Conditioning: Hệ thống điều hòa nhiệt độ trên xe
AFL - Adaptive Forward Lighting: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái. Công nghệ do Opel hợp tác với Hella phát triển cho các xe của Opel vào năm 2002.
ARTS - Adaptive Restrain Technology System: Hệ thống điện tử kích hoạt túi khí theo những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm.
AWD – All Wheel Drive: Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp). Ví dụ: Audi A6, Subaru Impreza.
AWS - All Wheel Steering: Hệ thống lái cho cả 4 bánh. Công nghệ này  không được ứng dụng rộng rãi, chỉ áp dụng trên một số xe như Mazda 626, 929 đời 1991 trở lên, Mitsubishi Galant VR-4 1991 - 1995 và mới đây mới nhất là Infiniti G35 2007.
BA - Brake Assist: Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
BHP - Brake Horse Power: Đơn vị đo công suất thực của động cơ đo tại trục cơ.
Boxer; Flat engine: Động cơ với các xi-lanh nằm ngang đối xứng với góc 180 độ. Kiểu động cơ truyền thống của Volkswagen, Porsche và Subaru.
Cabriolet: Kiểu xe hai cửa mui trần. Mercedes Benz dùng cabriolet cho các loại xe hai cửa mui trần mềm và roadster cho loại xe 2 cửa mui trần cứng.
CATS - Computer Active Technology Suspension: Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành. Mỗi nhà sản xuất có cách gọi khác nhau, CATS là tên gọi của Jaguar.
C/C hay ACC - Cruise Control: Kiểm soát hành trình. Hệ thống đặt tốc độ cố định trên đường cao tốc.
C/L - Central Locking: Hệ thống khóa trung tâm.
Concept; concept car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để trưng bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.
Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.
Crossover hay CUV, chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Crossover Utility Vehicle”: Loại xe việt dã có gầm khá cao nhưng trọng tâm xe lại thấp vì là biến thể của xe sedan gầm thấp sát-xi liền khối và xe việt dã sát xi rời. Dòng xe này có gầm cao để vượt địa hình nhưng khả năng vận hành trên đường trường tương đối giống xe gầm thấp. Ví dụ: Hyundai Santa Fe, Chevrolet Captiva…vv.
CVT: Continuosly Variable Tranmission: Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.
DOHC - Double Overhead Camshafts: Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xi-lanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam
Drift: Kỹ thuật chủ động làm trượt văng đuôi xe, với góc trượt ở phía sau xe lớn hơn góc trượt phía trước, góc lái ngược với hướng đi của xe. Để có thể “drift”, người lái phải nắm vững các kỹ thuật đua xe cơ bản, có khả năng thực hiện nhanh và nhuần nhuyễn các thao tác sang số-nhả số, kết hợp với xử lý chân ga-côn-phanh nhạy bén.
Drophead coupe: Từ cũ, xuất hiện từ những năm 1930, chỉ mẫu xe mui trần hai cửa; có thể mui cứng hoặc mềm. Tại châu Âu từ ngang nghĩa là Cabriolet.
EBD – Electronic Brake Distribution: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
EDM - Electric Door Mirrors: Gương điều khiển điện.
ESP – Electronic Stability Programe: Hệ thống ổn định xe điện tử.
E/W - Electric Windows: Hệ thống cửa xe điều khiển điện
ESR - Electric Sunroof: Cửa nóc vận hành bằng điện.
FWD – Front Wheel Drive: Hệ dẫn động cầu trước.
FFSR - Factory Fitted Sunroof: Cửa nóc do nhà sản xuất thiết kế và lắp đặt (khác After Market Parts, đồ bán sẵn trên thị trường).
Heated - Front Screen: Hệ thống sưởi kính trước.
HWW - Headlamp Wash/Wipe: Hệ thống gạt/rửa đèn pha.
IOE - Intake Over Exhaust: Kết cấu động cơ với cửa nạp hòa khí nằm phía trên cửa xả.
I4; I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng.
MDS - Multi Displacement System: Hệ thống dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6... xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe. Công nghệ này do Chrysler phát triển và ứng dụng cho mẫu xe Chrysler 300C; hiện nay Honda Accord 2008 cũng sử dụng công nghệ này với tên gọi VCM.
Minivan: Kiểu xe 6 đến 8 chỗ có ca-bin kéo dài – không nắp ca-pô trước, không có cốp sau; ví dụ: Daihatsu Cityvan.
MPG - Miles Per Gallon: Số dặm đi được cho 4,5 lít nhiên liệu.
MPV - Multi Purpose Vehicle: Xe đa dụng.
LPG Liquefied Petroleum Gas: Khí hóa lỏng.
LSD - Limited Slip Differential: Bộ vi sai chống trượt.
LWB - Long Wheelbase: Chiều dài cơ sở lớn.
OHV - OverHead Valves: Kiểu thiết kế động cơ cũ với xu-páp bố trí trên mặt máy và trục cam ở dưới tác động vào xu-páp qua các tay đòn – đũa xu-páp. Ví dụ: động cơ 1.8 7K của Toyota Zace.
OTR - On The Road (price): Giá trọn gói.
PAS - Power Assisted Steering: Hệ thống lái có trợ lực.
PDI Pre - Delivery Inspection: Kiểm tra trước khi bàn giao xe.
Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin. Ví dụ: Ford Ranger, Isuzu Dmax.
Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi. Mercedes Benz dùng từ này cho loại 2 cửa mui trần cứng; ví dụ: Mercedes Benz SLK.
RWD - Rear Wheel Drive: Hệ thống dẫn động cầu sau.
SAE: Chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Society of Automotive Engineers": Hiệp hội Kỹ sư ô tô Mỹ - Tổ chức nghiên cứu và xác lập các quy chuẩn chuyên ngành ô tô uy tín số 1 của Mỹ.
Satellite Radio: Radio thu tín hiệu qua vệ tinh.
Sedan: Xe hơi gầm thấp 4 cửa, 4 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin. Ví dụ: Toyota Camry, Honda Accord, Daewoo Lacetti…vv.
Service History: Lịch sử bảo dưỡng.
SOHC - Single Overhead Camshafts: Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục cam tác động đóng/mở cả xu-páp xả và nạp. Ví dụ động cơ của Honda Civic 1.8 tại Việt Nam.
SUV - Sport Utility Vehicle: Kiểu xe thể thao việt dã có sát-xi rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero..vv.
SV - Side Valves: Cơ cấu xu-páp đặt song song với xi-lanh bên sườn động cơ.
Super-charge: Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.
Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.
Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt. Các loại xe sử dụng turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn, ví dụ: Ford Everest, Isuzu Hi-Lander...vv.
Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit.
VCM - Variable Cylinder Management: Hệ thống điều khiển dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6... xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe. Xuất hiện lần đầu trên xe Honda Accord, Honda Odyssey model 2005, hiện nay đã có thêm Honda Pilot sử dụng công nghệ này.
VGT - "Variable Geometry Turbocharger": Tăng áp sử dụng turbo điều khiển cánh cho khả năng loại bỏ độ trễ của động cơ diesel truyền thống. Công nghệ này áp được áp dụng cho xe Hyundai Santa Fe, Daewoo Winstorm...vv.
VNT - "Variable Nozzle Turbine": Như VGT.
CRDi - Common Rail Direct Injection: Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel. Có mặt trên các xe đời mới như Hyundai Veracruz, Santa Fe hay Daewoo Winstorm.
VSC - Vehicle Skid Control: Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.
VTEC - Chữ viết tắt tiếng Anh của "Variable valve Timing and lift Electronic Control": Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xu-páp điện tử. VTEC là công nghệ ứng dụng trên các xe của Honda và thế hệ mới có tên i-VTEC: "Inteligent - VTEC".
VVT-i - Variable Valve Timing with Intelligence: Hệ thống điều khiển xu-páp với góc mở biến thiên thông minh. Sử dụng trên các xe của Toyota như Camry, Altis...vv.
V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi-lanh có kết cấu xi-lanh xếp thành hai hàng nghiêng, góc nghiêng giữa hai dãy xi-lanh hay mặt cắt cụm máy tạo hình chữ V.
WD, 4x4 - Four Wheel Drive: Dẫn động bốn bánh chủ động. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero.


"Nguồn sưu tầm"

Tags: Thuat ngu chuyen nganh o to

Monday, September 26, 2011

Kinh nghiệm khởi động ô tô mùa lạnh

Khởi động lạnh động cơ đôi khi là một công việc khó khăn chủ yếu do nhiên liệu khó bay hơi ở nhiệt độ thấp.

Thực tế, nhiên liệu bay hơi ít, sự cháy rất khó diễn ra. Nếu là động cơ dùng chế hòa khí, biện pháp được các bác tài truyền miệng là kéo bướm gió, giảm không khí vào động cơ, nhiên liệu đậm đặc dễ bay hơi.
Đối với động cơ phun xăng điện tử, có thể bạn sẽ ít gặp tình huống này hơn. Vì ngoài vòi phun chính, hệ thống thường có thêm vòi phun khởi động sẽ bổ sung nhiên liệu nếu nhiệt độ môi trường thấp. Trong nhiều trường hợp, người ta phun ê-te chuyên dụng vào ống hút gió để khởi động.

Một lý do khác, nhiệt độ thấp làm dầu bôi trơn trở nên đập đặc hơn so với khi động cơ nóng. Độ nhớt tăng khả năng bôi trơn giảm xuống. Động cơ chưa đặt được tốc độ quay cần thiết thì bình đã hết điện. Nếu có thể hãy sử dụng dầu tổng hợp loãng vào mùa đông.
Sử dụng ắc-quy xe khác để kích nổ xe
Sử dụng ắc-quy xe khác để kích nổ xe
Thời tiết lạnh cũng ảnh hưởng tới khả năng làm việc của ắc-quy, các thành phần hóa học mất đi tính linh động. Năng lượng cung cấp cho xe không đủ, động cơ khó khởi động.
Sử dụng ắc-quy dự phòng đã nạp đầy điện hoặc kích nổ là biện pháp nhanh nhất cho tình thế này.


"ST"

 Tags: kinh nghiệm lái xe, khởi động ô tô mùa lạnh